Phi kim là gì?

[Tìm hiểu] Phi kim là gì? Dãy hoạt động hóa học của phi kim

Ngày cập nhật :28/04/2023

Phi kim là bài học quan trọng trong chương 3 “Phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” SGK Hóa học 9. Vậy phi kim là gì? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? Cùng tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của phi kim

Phi kim là gì?

Trước khi tìm hiểu về dãy hoạt động hóa học của phi kim, chúng ta cần biết phi kim là gì và tính chất của nó ra sao. Phi kim chỉ đơn giản là một phần tử không hiển thị các thuộc tính của kim loại. Phi kim là chất không có tất cả các tính chất của kim loại. Phi kim không thể làm thành dây, không thể uốn thành hình hoặc uốn cong, không dẫn nhiệt hoặc điện tốt và không có nhiệt độ nóng chảy hoặc sôi cao. Ví dụ sắt, đồng, vàng và bạc là kim loại. Mặt khác, Phi kim là những nguyên tố nằm ở phía bên trái của bảng tuần hoàn

Phi kim bao gồm các khí hiếm (He, Ne, Ar…), halogen (F, Cl, Br), một số á kim (Si, B và các phi kim còn lại (C, N, O, P, S, Se).

Dãy hoạt động hóa học của phi kim

Phân loại các nguyên tố phi kim

Phi kim gồm có các loại sau:

  • Khí hiếm: Heli, Neon, Argon, Krypton,Xenon, Radon, Oganesson
  • Halogen: Flo, Clo, Brom, Iot, Astatin
  • Á kim: boron (B), silicon (Si), germanium (Ge), arsenic (As), antimony (Sb), tellurium (Te) và polonium (Po)
  • Các phi kim còn lại: ôxy, lưu huỳnh, selen, nitơ, phốtpho, cacbon, hiđrô

Phi kim là gì?

Tính chất vật lý của phi kim

Tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của phi kim là gì không thể bỏ qua những tính chất vật lý đặc trưng của các nguyên tố thuộc nhóm này. Một số tính chất đáng chú ý của phi kim gồm:

  • Trạng thái tồn tại: Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn (photpho, cacbon, lưu huỳnh…), lỏng (brom) và khí (hidro, oxi, nito…).

  • Khả năng dẫn điện: Phần lớn các nguyên tố của phi kim không dẫn điện.

  • Khả năng dẫn nhiệt: Hầu hết các nguyên tố phi kim không dẫn nhiệt.

  • Nhiệt độ nóng chảy: Phi kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

  • Tính độc: Một số phi kim như như brom, clo… là chất độc hại.

Tính chất hóa học của phi kim

Tác dụng với kim loại

a) Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối:

 Phi kim + Kim loại → Muối

 Ví dụ:  Fe + S → FeS

b) Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit:

  Oxi + Kim loại → Oxit

 Ví dụ: 2Cu + O2 → 2CuO

Tác dụng với hyđro

a) Oxi tác dụng khí hyđro tạo thành hơi nước

 Oxi + H2 → H2O

b) Clo tác dụng khí hyđro tạo thanh khí hiđro clorua

Ví dụ:  H2 + Br2 → 2HBr

Nhiều phi kim khác (C, S, Br2,…) phản ứng với khí hyđro tạo thành hợp chất khí.

Tác dụng với Oxi

Nhiều phi kim tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit

Ví dụ:  4P + 5O2 → 2P2O5

Dãy hoạt động hóa học của phi kim

Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.

  • F, Cl, O là những phi kim mạnh.
  • S, P, C, Si là những phi kim yếu.

Để tổng quát lại tính chất hóa học của phi kim, chúng ta có sơ đồ sau:

Bài tập

Bài tập số 6 – SGK hóa học 9, trang 76

  • Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.

Viết các phương trình hóa học và tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Bài giải:

= 0,1 mol; = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

Fe + S → FeS (1)

Theo phương trình: = = 0,05 mol ⇒ = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol

= 0,05 mol

Nên hỗn hợp chất rắn A có Fe dư và FeS

Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:

= 2. + 2. = 2. 0,05 + 2. 0,05 = 0,2 mol

= 0,2 /1 = 0,2 lít.

Bài tập số 10 trang 81 SGK hóa 9:

  • Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Bài giải:

Theo bài ra, ta có: nCl2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.

Phương trình phản ứng:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Theo PTPƯ: nNaOH = 2.nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 (mol)

VNaOH = n/CM = 0,1/1 = 0,1 lít

nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,05 mol.

CM (NaCl) = CM (NaClO) = 0,05 / 0,1 = 0,5 M.

Bài tập 11 trang 81 sgk hóa 9:

  • Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Bài giải:

Gọi M là khối lượng mol của kim loại (do kim loại hóa trị III nên khi phản ứng với Clo thì tạo thành muối MCl3), ta có PTPƯ sau:

2M + 3Cl2 → 2MCl3

Theo PTPƯ: nM = nMCl3 ⇒ 10,8/M = 53,4/(M + 35,5.3)

⇒ M = 27 (g). Vậy M là nhôm (Al)

Bài tập 5 Trang 76, SGK Hóa 9:

  • Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi phi kim oxit axit oxit axit axit muối sunfat tan muối sunfat không tan.
  1. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
  2.  Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.

Bài giải:

  1. Chất thích hợp là S, ta có sơ đồ sau:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4

  1. Phương trình phản ứng:

S + O2 → SO2

2SO2 + O2 → 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Bài tập 5 trang 87 sgk hóa 9

  • Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:

– Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.

– Để đốt cháy A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Bài giải:

– Dẫn hỗn hợp khí CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A là khí CO, trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol.

– Phương trình phản ứng đốt cháy khí A:

2CO + O2 → 2CO2.

– Từ PTPƯ ta có: nCO = 2.nO2

⇒ VCO = 2.VO2 = 2.2 = 4 (l). (tỉ lệ mol cũng chính là tỉ lệ thể tích)

– Từ phương trình trên ta nhận thấy: VCO = 4 (l).

⇒ Vậy VCO2 = 16 – 4 = 12 (l).

⇒ % VCO2 = (12/16).100% = 75%;

⇒ %VCO = 100% – 75% = 25%.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ và bài tập thực hành trên đây đã giúp bạn đọc có kiến thức tổng quan về phi kim cũng như dãy hoạt động hóa học của phi kim. Rất nhiều kiến thức môn học hữu ích của Hóa học, Vật lý hay Toán sẽ được AzTorial chia sẻ trên, các bạn hãy theo dõi và ghé đọc website của AzTorial thường xuyên để ôn tập kiến thức thật tốt nhé! Chúc các bạn học thật giỏi!

XEM THÊM BÀI VIẾT:


Về chúng tôi

AzTorial là Website chuyên cung cấp các thông tin về các sản phẩm, dịch vụ… và tất cả các lĩnh vực đời sống khác ở dạng danh sách. Ngoài ra chúng tôi còn mang lại những bài viết review về các sản phẩm, dịch vụ.